Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì?

2245

Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì? Với chủ đề ngày hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp them cho quý độc giả các kiến thức về các khoản thanh toán của công ty đối với nhà cung cấp. Vừa học tiếng Anh vừa có thêm kiến thức về kinh tế và kinh doanh, một công đôi ba việc, còn chần chừ gì nữa mà không đọc tỉ mỉ bài viết đi nào các bạn.

Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì?

Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là: List attach bill/invoice 

  • Còn Danh sách hóa đơn bạn dùng từ invoice list
  • Danh sách hóa đơn mua hàng tiếng Anh là: Purchase invoice list

Ngoài ra, người trong ngành còn thường sử dụng thuật ngữ sau: “Bảng kê chi tiết kèm theo”. Bản kê chi tiết kèm theo tiếng Anh có giống như Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì không? Câu trả lời như sau:

Bản kê chi tiết kèm theo tiếng Anh là: supporting statement.

Sự khác biệt giữa hóa đơn (Invoice) và phiếu giao hàng (Packing Slip)

Để thực sự hiểu điểm khác nhau giữa hóa đơn và phiếu mua hàng chúng ta sẽ tìm điểm khác nhau giữa quy trình phê duyệt hai loại giấy tờ chứng từ này. Phê duyệt hóa đơn khác với Phê duyệt mua hàng như thế nào, trước tiên chúng ta hãy xem xét các loại quy trình Phê duyệt hóa đơn có thể được các công ty sử dụng.

Hóa đơn

Phê duyệt hóa đơn như một quy trình xác minh:

Trong loại quy trình cụ thể này, hành động phê duyệt hóa đơn cho phép bộ phận Tài chính (hoặc Chủ ngân sách hoặc Người quản lý mua hàng hoặc người thực sự đặt hàng với nhà cung cấp) xác nhận rằng các mặt hàng trong hóa đơn thực sự được đặt hàng bởi Công ty.

Phê duyệt Hóa đơn như một Quy trình Kiểm soát Chi tiêu:

Trong loại quy trình cụ thể này, một hóa đơn, do nhân viên Tài khoản phải trả gần đây nhận được, lần đầu tiên được xác minh là hóa đơn hợp pháp. Sau đó, nó được chuyển lên cấp cao hơn trong Bộ tài chính – Kiểm soát viên, Phó Chủ tịch Tài chính, hoặc thậm chí là Giám đốc tài chính tùy thuộc vào quy mô của công ty – để được họ phê duyệt.

Phiếu giao hàng

Bây giờ, hãy xem xét Phê duyệt Mua hàng và cách chúng giúp Bộ Tài chính thực hiện các chức năng của mình hiệu quả hơn nhiều. Phê duyệt mua hàng, trái ngược với Phê duyệt hóa đơn, thực sự diễn ra trước khi thực tế – hoặc trước khi đơn đặt hàng thực sự được đặt với nhà cung cấp. 

Học từ vựng tiếng Anh ngành Sale – kinh doanh

Nói đến hóa đơn là nói đến mua và bán hàng, đây là lĩnh vực mà hoạt động mua bán diễn ra liên tục và việc các danh sách như bảng kê đính kèm hóa đơn cũng xuất hiện không ngừng. Cùng tìm hiểu một vài từ vựng chuyên ngành Sale mà hay được sử dụng nhất nhé!

  • Ready sale (n): Bán nhanh, sự bán đắt hàng
  • Amicable sale (n): Thuận mua vừa bán
  • Bargain sale (n): Bán có trả giá, sự bán hóa đơn, sự bán hạ giá
  • Bear sale (n): Bán khống (bán trước khi có hàng để giao
  • Cash sale (n): Bán lấy tiền mặt
  • Salaried salesman (n): Người chào hàng ăn lương.
  • Independent salesman (n): Người chào hàng tự do.
  • To sell wholesale (v): Bán sỉ.
  • Seller (n): Người bán hàng, thứ bán được, đồ bán được.
  • Private sale (n): Sự bán theo thỏa thuận riêng.
  • Public sale (n): Sự bán đấu giá.
  • Salesperson (n): Người bán hàng, người chào hàng.
  • Sales talk (n): Lời chào hàng.
  • Deed of sale (n): Chứng từ bán
  • Exclusive sale (n): Bán độc quyền
  • Firm-sale (n): Bán đứt
  • Bulk sale: Bán sỉ, bán số lượng lớn.
  • Salesmanship (n): Nghệ thuật bán hàng.
  • Selling price (n): Giá bán.
  • Sale on credit (n) = Credit sale: Bán chịu
  • Putting up for sale (n): Đưa ra bán
  • Cash-on-delivery (n): Bán lấy tiền khi giao hàng
  • Remnant sales (n): Hàng bán hạ giá, hàng bán xon
  • Day of sale (n): Ngày bán
  • Sale on insalment (n): Bán trả góp có đặt cọc

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/