Đã lâu rồi tiếng Nhật là gì

301

Đã lâu rồi tiếng Nhật là gì, có 1 người bạn mà hơn 10 năm rồi bạn chưa từng gặp lại, người bạn ấy và bạn ai cũng lo đi làm không ai nghĩ hay hỏi thăm đến ai, rồi ai cũng có gia đình riêng, thời gian thấm thoát thôi đưa bạn cũng gần như thất lạc với bạn đó, nhưng 2 người vẫn còn có duyên gặp lại khi vô tình 1 lần gặp nhau ở 1 địa điểm

Đã lâu rồi tiếng Nhật là gì

Đã lâu rồi tiếng Nhật là おひさしぶり(ohisashiburi)

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. cho thuê sườn xám
  2. cho thuê cổ trang
  3. cho thuê cổ trang
  4. cho thuê cổ trang
  5. cho thuê sườn xám

Một số câu dùng khi đã lâu không gặp.

久しぶりですね。

(hisashiburi desune).

Lâu quá mới gặp anh đấy nhỉ.

ごぶさたしております。

(gobusatashite orimasu).

Đã lâu không sang thăm ông.

久しぶり。

(hisashiburi).

Lâu ngày rồi nhỉ.

ごぶさたいたしまして、申し訳ありませんでした。

(obusata itashimashite,moushiwakearimasendeshita).

Tôi thật có lỗi quá, đã lâu không sang thăm ông.

ごぶさたしてすみません。
(gobusata shite sumimasen).

Rất xin lỗi vì đã không giữ liên lạc.
またお会いできてとてもうれしいです。
(mata aete ureshii desu).

Thật mừng khi được gặp lại bạn.

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/