Đàn nhị tiếng anh là gì

2348

Đàn nhị tiếng anh là gì? Nếu bạn đang muốn tăng vốn từ vựng của mình thì nên trau dồi mỗi ngày. Và dưới đây, bài viết của chúng tôi bạn sẽ biết về các từ vựng tiếng anh thông dụng. 

Đàn nhị là gì?

Đàn nhị là nhạc cụ thuộc bộ dây có cung vĩ, do đàn có 2 dây nên gọi là đàn nhị, có xuất xứ từ Ấn Độ và vùng Trung Á. Đàn xuất hiện ở Việt Nam khoảng thế kỷ X. Ngoài người Kinh, nhiều người dân tộc thiểu số trên thế giới cũng sử dụng rộng rãi nhạc cụ này như Thái Lan, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc,…

Tuy phổ biến tên gọi “đàn nhị”, nhiều dân tộc tại Việt Nam còn gọi đàn bằng tên khác nhau. Người Kinh gọi là líu hay nhị líu (để phân biệt với “nhị chính”), người Mường gọi là “Cò ke”, người miền Nam gọi là Đờn cò. Hình dáng, kích cỡ và nguyên liệu làm đàn nhị cũng khác nhau đôi chút tùy theo tộc người sử dụng nó.

Đàn nhị tiếng anh là gì?

Đàn nhị tiếng anh là gì “Erhu

đàn nhị tiếng anh là gì

EX

My grandfather used the erhu very well

  • Ông tôi sử dụng đàn nhị rất điêu luyện

The erhu is a musical instrument originating from India and Central Asia

  • Đàn nhị là nhạc cụ có xuất xứ từ Ấn Độ và vùng Trung Á

Từ vựng Tiếng Anh về các loại nhạc cụ nổi tiếng thế giới

  • Acoustic guitar – Đàn guitar thùng
  • Bagpipes – Kèn túi
  • Banjo – Đàn banjo
  • Bass drum – Trống bass (tạo âm vực trầm)
  • Bass guitar hoặc bass – Đàn guitar bass/guitar đệm
  • Bassoon – Kèn basson
  • Bugle Kèn bugle – kèn quân sự
  • Drum kit – Dàn trống/bộ trống
  • Drums – Trống
  • Recorder – Sáo dọc
  • Saxophone – Kèn saxophone
  • Snare drum – Trống lẫy (tạo âm vực cao)
  • Tambourine – Trống lắc tay
  • Electric guitar – Đàn guitar điện
  • Flute – Sáo tây
  • Gong – Cồng chiêng
  • Guitar -Đàn guitar
  • Harmonica hoặc mouth organ – Đàn môi
  • Harp -Đàn hạc
  • Horn hoặc French horn – Kèn co
  • Oboe – Kèn ô-boa
  • Piccolo – Kèn piccolo
  • Triangle – Kẻng ba góc/kẻng tam giác
  • Trombone – Kèn trombone
  • Trumpet – Kèn trumpet
  • Tuba – Kèn tuba
  • Ukulele – Đàn ukelele
  • Viola – Vĩ cầm trầm/vi-ô-la
  • Violin – Đàn violon
  • Cello – Đàn vi-ô-lông xen
  • Classical guitar – Đàn guitar cổ điển (còn được gọi là guitar Tây Ban Nha)
  • Cornet Kèn cornet
  • Cymbals – Xanh-ban/chũm chọe

Cách chơi và sử dụng đàn nhị

Đàn nhị sở hữu âm vực nằm ở khoảng 3 quãng 8. Để chơi đàn nhị thường sử dụng cả hai tay nên và trái.

Tay phải

Có 4 công nghệ chơi đàn nhị, đó là cung vĩ liền, cung vĩ ngắt, cung vĩ rời và cung vĩ rung.

  • Cung vĩ liền: Cầm cung vĩ kéo các nốt nhạc quyện từ nốt này sang nốt khác như lúc luyến láy giọng hát.
  • Cung vĩ rời: Cầm cung vi kéo những nốt nhạc, nốt nhạc này rời nốt nhạc kia. Điều này với nghĩa là không luyến.
  • Cung vĩ ngắn: Sử dụng cung vĩ kéo những nốt nhạc gãy gọn và dứt khoát.
  • Cung vĩ rung: Sử dụng cung vĩ kéo đi kéo lại liên tục một nốt thường để diễn tấu các đoạn cao trào, nguy cấp và vui vẻ.

Tay trái

Sử dụng những kỹ thuật ngón rung, ngón vuốt, ngón nhấn, ngón tay và bật dây.

  • Ngón rung: Bấm nhẹ liên tục vào dây đàn để tạo độ ngân rung mềm mại.
  • Ngón vuốt: Vuốt từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên dây đàn. Âm vuốt có tác dụng làm tiếng đàn vươn lên là mềm mại, uyển chuyển gần giống như giọng hát.
  • Ngón nhấn: Giúp âm thanh cao lên một cung.
  • Ngón láy hay ngón vỗ: Sử dụng ngón mẫu bấm vào một nốt trên dây đàn, ngón trỏ thì ấn thả liên tục vào nốt cao hơn kề nốt ngón cái. Sử dụng khoa học ngón láy để mô tả sự quyến luyến, bịn rịn, ngậm ngùi ko đang tâm chia xa.
  • Bật dậy: Người dây không sử dụng cung vĩ, thay vào ấy là dùng ngón tay khều khều dây đàn để tạo ra âm thanh.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/