Hạn chót tiếng Nhật là gì?

418

Hạn chót tiếng Nhật là gì?,bạn đang chạy dự án trong công ty, sếp bạn ra lệnh là trong vòng 1 tuần bạn phải mang về cho công ty doanh số 2 tỷ nếu không đạt được thì bạn xác định nghỉ việc đi nhé, hạn chót là cái dealine bắt buộc bạn phải cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ trong 1 tuần nếu không có biểu hiện gì bạn hiểu rồi nhé

Hạn chót tiếng Nhật là gì?

Hạn chót (締め切り: shimekiri)

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Collagen Sắc Ngọc Khang
  2. Collagen Sắc Ngọc Khang
  3. Collagen Sắc Ngọc Khang
  4. Collagen là gì
  5. Collagen là gì
  6. Collagen là gì

Ví dụ về từ hạn chót:

第二次世界大戦の末期の締め切り、飢餓が続けるてきました。

Dainijisekaitaisen no makki no shimekiri, kiga ga tsudzukerute kimashita.

(Kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2, nạn đói kéo dài liên tục).

レポートを、頑張って締め切りに間に合わせた。

Repōto o, ganbatte shimekiri ni maniawa seta.

(Nhờ cố gắng, nỗ lực nên báo cáo đã làm kịp trước thời hạn).

どうやってこの書類の締め切りに間に合わせるんだ。

Dō yatte kono shorui no shimekiri ni maniawa seru n da.

(Làm sao để hoàn thành tài liệu này đúng hạn nhỉ?).

ちょっと遊びすぎたから、仕事がたまってきちゃった。締め切りまでに間に合うか心配だよ。

Chotto asobi sugitakara, shigoto ga tamatte ki chatta. Shimekiri made ni maniau ka shinpaida yo.

(Vì tôi đã ham chơi một chút nên công việc đã bị dồn ứ lại. Tôi lo lắng không biết có kịp kì hạn không nữa).

応募の締め切りは11月30日である。

Ōbo no shimekiri wa 11 tsuki 30-nichidearu.

(Hạn chót nộp đơn ứng tuyển là ngày 30 tháng 11).

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/