Kiêm nhiệm tiếng Anh là gì?

1215

Kiêm nhiệm tiếng anh là gì? Là câu hỏi nhiều người đặt ra bài viết này còn cho bạn biết kiêm nhiệm là gì nữa đấy.

Sapo: Nhiều người vẫn đang thắc mắc kiêm nhiệm là gì? Người làm kiêm nhiệm có khác gì người làm bình thường không? Kiêm nghiệm tiếng anh là gì? Chúng ta có thể tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Kiêm nhiệm là gì?

Theo định nghĩa chức vụ kiêm nhiệm được hiểu là chế độ kiêm nhiệm là một cách phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc các hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội, ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam mà trong chế độ này, thành viên trong tổ chức, cơ quan, đơn vị được phân công một nhiệm vụ chính,… nhưng đồng thời người đó phải kiêm thêm một hoặc vài ba nhiệm vụ khác (thường sẽ kèm theo chức vụ)

Kiêm nhiệm tiếng Anh là gì?

Kiêm nhiệm tiếng Anh là concurrently

kiêm nhiệm tiếng anh

Chế độ phụ cấp cho người làm kiêm nhiệm và cách tính trả phụ cấp

Ngày 10-8-2005, Bộ Nội vụ có Thông tư số 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hay một đơn vị khác. Theo Thông tư này đưa ra, điều kiện và nguyên tắc hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

Cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm khi có đầy đủ hai điều kiện sau:

Người đó phải đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm) ở một cơ quan hoặc đơn vị.

Người đó được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định bổ nhiệm kiêm nhiệm giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác mà chức danh lãnh đạo đứng đầu ở cơ quan, đơn vị khác này theo cơ cấu tổ chức bộ máy được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.

2- Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm trong suốt thời gian giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đó. Khi người đó thôi kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc một đơn vị khác được tính bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.

Cách tính trả phụ cấp cho người kiêm nhiệm như sau:

Mức tiền phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác được xác định bằng công thức sau đây:

Mức tiền phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác bằng  (=) hệ số lương chức vụ hoặc hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm nhân với (x) mức lương tối thiểu chung nhân với (x) (10%).

Người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm cho người đó kể từ tháng được giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đứng đầu một cơ quan, đơn vị khác từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị theo chế độ tài chính hiện hành.

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu một cơ quan hoặc đơn vị khác được tính trả cùng kỳ lương hằng tháng và không sử dụng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Bài viết trên cũng đã trả lời cho câu hỏi kiêm nhiệm tiếng anh là gì? Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được thêm cho bạn nhiều thông tin hữu ích nhé.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/