Ngoại trưởng tiếng Anh là gì? Nhiệm vụ của ngoại trưởng

779

Ngoại trưởng là tên gọi vắn tắt của bộ trưởng ngoại giao, đây là một chức vụ trong chính phủ của các quốc gia trên Thế giới, và bạn có biết Ngoại trưởng tiếng Anh là gì không?

Bộ trưởng Ngoại giao hay Ngoại trưởng tiếng Anh là gì? Bạn có biết thông tin gì về lịch sử các Ngoại trưởng Việt Nam cũng như nhiệm vụ của một Ngoại trưởng là gì không? Hãy đến với chủ đề hôm nay: Ngoại trưởng tiếng Anh là gì? Nhiệm vụ của ngoại trưởng là gì?

Ngoại trưởng tiếng Anh là gì?

Ngoại trưởng tiếng Anh là: Foreign Minister

ngoại trưởng tiếng anh là gì

Phiên âm của Ngoại trưởng tiếng Anh là: /ˈfɔːrən ˈmɪnɪstər/

Dịch nghĩa của ngoại trưởng tiếng Anh: Ngoại trưởng hay bộ trưởng ngoại giao là một thành viên trong nội các chính phủ phụ trách ngoại vụ cho đất nước. ngoại vụ có nghĩa là các công việc nghĩa vụ nghiệp vụ bên ngoại đất nước, đó là các công việc đối ngoại.

Bộ trưởng Ngoại giao Việt Nam qua từng năm

Cùng tìm hiểu về chức Ngoại trưởng của Việt Nam, người đầu tiên giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao là ai và đã có mấy đời Ngoại trưởng trong chính phủ Việt Nam.

Nhiệm vụ của ngoại trưởng là gì?

Thời phong kiến, Bộ ngoại giao được gọi là Lễ Bộ, đó là một trong sáu bộ quan trọng nhất của bộ máy quan lại phong kiến. Đứng đầu Lễ Bộ là chức Thượng thư, quan hành chánh tam phẩm, tương đương với chức Bộ trưởng bộ Ngoại giao hay Ngoại trưởng ngày nay.

Người nắm chức Ngoại trưởng đầu tiên của nước ta và cũng là lãnh tụ của dân tộc – chủ tịch Hồ Chí Minh đã giữ chức Ngoại trưởng trong Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Các Ngoại trưởng nước Việt Nam qua từng thời kỳ

Về sau từ năm 1975, người giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao của nhà nước chính phủ nghĩa Việt Nam sẽ kiêm nhiệm luôn chức Phó Thủ tướng Chính phủ. Ngoại trưởng là người đứng đầu Bộ Ngoại giao, sẽ là người chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tích nước, Chính phủ và Thủ tướng chính phủ về các vấn đề liên quan đến toàn bộ hoạt động của Bộ Ngoại giao. 

Các Ngoại trưởng của Việt Nam qua từng thời kỳ: Hồ Chí Minh, Nguyễn Tường Tam, Hoàng Minh Giám, Phạm Văn Đồng, Ung Văn Khiêm, Xuân Thủy, Nguyễn Duy Trinh, Nguyễn Thị Bình, Nguyễn Cơ Thạch, Nguyễn Mạnh Cầm, Nguyễn Dy Niên, Phạm Gia Khiêm, Phạm Bình Minh. 

Tìm hiểu bộ máy Nhà nước Việt Nam qua tiếng Anh

Cùng tìm hiểu các cơ quan trong chính phủ Việt Nam bằng English các bạn nhé

  • Bộ Giáo dục và Đào tạo : Ministry of Education and Training 
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư  : Ministry of Planning and Investment
  • Bộ Nội vụ  : Ministry of Home Affairs 
  • Bộ Y tế  :  Ministry of Health 
  • Bộ Khoa học và Công nghệ  :  Ministry of Science and Technology  
  • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch : Ministry of Culture, Sports and Tourism
  • Bộ Quốc phòng : Ministry of National Defence 
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  :  The State Bank of Viet Nam 
  • Ủy ban Dân tộc  :  Committee for Ethnic Affairs 
  • Bộ Tài chính : Ministry of Finance 
  • Bộ Công Thương  :  Ministry of Industry and Trade 
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội  :  Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs (MOLISA)
  • Bộ Công an  :  Ministry of Public Security 
  • Bộ Xây dựng  : Ministry of Construction 
  • Bộ Thông tin và Truyền thông :  Ministry of Information and Communications (MIC)
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn :  Ministry of Agriculture and Rural Development (MARD)
  • Bộ Giao thông vận tải  :  Ministry of Transport 
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường  :  Ministry of Natural Resources and Environment (MONRE)
  • Thanh tra Chính phủ  :  Government Inspectorate 
  • Văn phòng Chính phủ  :  Office of the Government
  • Bộ Ngoại giao  :  Ministry of Foreign Affairs 
  • Bộ Tư pháp  :  Ministry of Justice

Các chức danh trong Bộ máy nhà nước bằng tiếng Anh

  • Permanent Deputy Minister: Thứ trưởng Thường trực
  • Deputy Minister : Thứ trưởng
  • Director General : Tổng Cục trưởng
  • Deputy Director General: Phó Tổng Cục trưởng
  • Permanent Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm Thường trực 
  • Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm  
  • Assistant Minister: Trợ lý Bộ trưởng   
  • Chairman/Chairwoman of Committee: Chủ nhiệm Ủy ban  
  • Vice Chairman/Chairwoman of Committee: Phó Chủ nhiệm Ủy ban  
  • Chief of the Ministry Office: Chánh Văn phòng Bộ ——–>  
  • Deputy Chief of the Ministry Office: Phó Chánh Văn phòng Bộ   
  • Director General: Cục trưởng  
  • Deputy Director General: Phó Cục trưởng 
  • Director General: Vụ trưởng 
  • Deputy Director General: Phó Vụ trưởng 
  • President of Academy: Giám đốc Học viện  
  • Vice President of Academy: Phó Giám đốc Học viện  
  • Director of Institute: Viện trưởng  
  • Deputy Director of Institute: Phó Viện trưởng  

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/