Án phạt tiếng Anh là gì? Các từ vựng liên quan 

1118

Án phạt tiếng Anh là gì? là điều bạn đang thắc mắc nhưng việc tra cứu bằng những cuốn từ điển dày cộm làm bạn cảm thấy lười biếng.

Đừng lo, bạn có thể tham khảo trong bài viết này để có thể có được câu trả lời cũng như chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn thêm nhiều kiến thức liên quan đến án phạt.

Án phạt tiếng Anh là gì?

Án phạt tiếng Anh là: penalty

Các từ vựng liên quan 

a fine /ə faɪn/: tiền phạt, sự phạt tiền

detention /dɪˈtenʃn/: phạt cấm túc

court /kɔːrt/: tòa án

defendant /dɪˈfendənt/: bị cáo

prosecutor /ˈprɑːsɪkjuːtər/: luật sư tố tụng a harsh punishment /ə hɑːrʃˈpʌnɪʃmənt/:hình phạt khắc nghiệt, nặng

defamation /ˌdefəˈmeɪʃn/: tội phỉ báng

evidence /ˈevɪdəns/: bằng chứng củng cố vụ án

a prison sentence /əˈprɪznˈsentəns/: án tù

organized crime /ˈɔːrɡənaɪzd kraɪm/: tội phạm có tổ chức

capital punishment /ˌkæpɪtl ˈpʌnɪʃmənt/: hình phạt tử hình

felony /ˈfeləni/: trọng tội

a suspended sentence /ə səˈspendɪdˈsentəns/: án treo  

extenuating circumstances /ɪkˈstenjueɪtɪŋˈsɜːrkəmstænsiz/: tình tiết giảm nhẹ

a wanted fugitive /əˈwɑːntɪdˈfjuːdʒətɪv/: tội phạm bị truy nã

corporal punishment /ˌkɔːrpərəl ˈpʌnɪʃmənt/: hình phạt đòn roi

handcuff /ˈhændkʌf/: còng tay

defense attorney /dɪˈfens əˈtɜːrni/: luật sư biện hộ

a wanted notice /əˈwɑːntɪdˈnoʊtɪs/: lệnh truy nã

justice /ˈdʒʌstɪs/: công lý

life in prison /laɪf ɪnˈprɪzn/: án tù chung thân 

an affidavit /ənˌæfəˈdeɪvɪt/: bản cam đoan có tính pháp lý

misdemeanor /ˌmɪsdɪˈmiːnər/: tội nhẹ, tội lặt vặt

arsonist /ˈɑːrsənɪst/: kẻ phạm tội phóng hỏa

resisting and obstructing an officer /rɪˈzɪstɪŋ ənd əbˈstrʌktɪŋ ənˈɑːfɪsər/: tội chống người thi hành công vụ

assassination /əˌsæsɪˈneɪʃn/: sự hành thích, ám sát

crime /kraɪm/:tội ác

Án phạt là gì?

Án phạt là sự trừng phạt đối với một hành vi nhất định , thường được coi là bất công hoặc (trong tình huống cụ thể) không phù hợp bởi nhà giáo dục, tiểu bang hoặc cấp trên. Khái niệm hình phạt được đề cập cụ thể trong lĩnh vực luật pháp, mà còn trong thần học, triết học, tâm lý học và trên hết là trong khoa học giáo dục.

Sự trừng phạt của nhà nước là biểu hiện của một hình thức phản cảm xã hội cực đoan nhất mà nhà nước gây ra cho một thành viên của xã hội này. Về mặt pháp lý và chính sách hình sự, án phạt dựa trên nhiều cái gọi là lý thuyết tội phạm khác nhau, chẳng hạn như lý thuyết phòng ngừa (phòng ngừa đặc biệt, phục hồi, phòng ngừa chung và đặc biệt), nhưng cũng là ý tưởng về sự trả đũa. Mục đích chính của hình phạt được áp dụng là để chống lại những hành vi phạm tội của thủ phạm.

Trong lý thuyết học tập, trừng phạt hoặc án phạt được sử dụng dưới hai hình thức, tích cực và tiêu cực, và chỉ đơn giản là biểu thị sự đối lập của sự củng cố. Ở đây án phạt tích cực có nghĩa là một hành vi nhất định như là trường hợp ngẫu nhiên được theo sau bởi một kích thích khó chịu (ví dụ: áp lực xã hội) và án phạt tiêu cực có nghĩa là một hành vi nhất định trong trường hợp dự phòng được ngăn chặn bởi một kích thích dễ chịu (ví dụ như đồ ăn, phần thưởng) không thành công hoặc bị lấy đi.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/