Tập thể tiếng anh là gì

836

Tập thể là thuật ngữ dùng để chỉ cho một nhóm người trong một tập thể, tập thể được có mặt để thúc đẩy các thành viên cùng nhau làm công việc có lợi ích chung cho cả tập thể. Có rất nhiều người thắc mắc tập thể tiếng anh là gì, thì sau đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về tập thể tiếng anh là gì?

Tập thể tiếng anh là gì

Tập thể tiếng anh là “Group”

Từ vựng tiếng ANh về các kỹ năng cần biết

  • Sales skills: kỹ năng bán hàng
  • Communication skills: kỹ năng giao tiếp
  • Teamwork skills: kỹ năng làm việc nhóm
  • Negotiation skills: kỹ năng đàm phán
  • Presentation skills: kỹ năng thuyết trình
  • Act as a team player: chơi đồng đội
  • Take leadership role: giữ vai trò lãnh đạo
  • Event management skills: kỹ năng quản lý sự kiện
  • Problem-solving skills: kỹ năng giải quyết vấn đề
  • Decision-making skills: kỹ năng ra quyết định
  • Relationship-building: xây dựng mối quan hệ
  • Build bridges = improve relationships: kết nối
  • Time management abilities: kỹ năng quản lý thời gian
  • Be able to prioritize tasks: ưu tiên trong công việc
  • Public-speaking skills: kỹ năng nói trước đám đông
  • Computer skills/ PC skills: các kỹ năng vi tính
  • Internet Users Skills: kỹ năng sử dụng các ứng dụng trên mạng
  • Business etiquette know-how: hiểu biết về quy tắc trong giao thiệp

Từ vựng chỉ công việc trong tiếng anh

– working hours: giờ làm việc

– maternity leave: nghỉ thai sản

– promotion /prə’mou∫n/: thăng chức

– salary increase: tăng lương

– training scheme: chế độ tập huấn

– part-time education: đào tạo bán thời gian

– meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp

– travel expenses: chi phí đi lại

– security /siˈkiuəriti/: an ninh

– reception /ri’sep∫n/: lễ tân

– health and safety: sức khỏe và sự an toàn

– director /di’rektə/: giám đốc

– owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp

– manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý

– boss /bɔs/: sếp

– colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp

– trainee /trei ani:/: nhân viên tập sự

– timekeeping: theo dõi thời gian làm việc

– job description: mô tả công việc

– department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban

– salary advance : tạm ứng lương

– subsidized money : tiền trợ cấp

– liabilities: Công nợ

– resignation: đơn nghỉ việc

Cách phát huy khả năng làm việc nhóm hiệu quả

Mục tiêu chung: Thay vì chú trọng quan điểm của từng cá nhân và cùng nhau làm việc để cùng nhau đạt được mục tiêu chung. Cả tập thể cần hiểu rõ mục tiêu và cam kết phấn đấu vì mục tiêu đó. Nếu cả nhóm đều có kỳ vọng rõ ràng về công việc, mục tiêu, trách nhiệm và kết quả, hoạt động nhóm sẽ trở nên suôn sẻ hơn.

Giao tiếp hiệu quả: Nên giao tiếp thoải mái với nhau một cách trực tiếp và hướng tới mục tiêu đạt được thành công cho dự án. Điều này sẽ giúp họ hiểu nhau hơn đồng thời giải quyết những vấn đề nảy sinh một cách nhanh chóng nhất. Giao tiếp cởi mở, trung thực và tôn trọng. Các thành viên tự do bày tỏ suy nghĩ, ý kiến và các giải pháp tiềm năng để giải quyết vấn đề. Mọi người cảm thấy được lắng nghe và thấu hiểu. 

Lãnh đạo vững mạnh: Một người trưởng nhóm làm việc có hiệu quả là người có thể làm tấm gương gương mẫu cho cả nhóm. Một trưởng nhóm giỏi là người có thể đặt tầm quan trọng của mục tiêu nhóm trên mục tiêu cá nhân và có thể đưa ra định hướng, đảm bảo các thành viên trong nhóm giữ vững sự tập trung vào việc đạt được mục tiêu đó.

 Phân công hiệu quả: Phân công trách nhiệm cũng quan trọng như đảm bảo hoàn thành mọi việc. Vì vậy cần phân công công việc dựa trên năng lực của các thành viên trong nhóm.

Đảm bảo phân công rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân trong nhóm: Đây là một trong những điều tiên quyết giúp quá trình làm việc nhóm trở nên công bằng và thuận lợi. Cố gắng tránh tình trạng chồng chéo thẩm quyền. 

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/