tham gia tố tụng tiếng anh là gì

556

Nếu là fan cuồng của các bộ phim về luật sự thì chắc hẳn bạn đã nghe từ tham gia tố tụng nhiều rồi đúng không nào. Hãy đọc bài viết này để biết tham gia tố tụng tiếng anh là gì cũng như biết thêm một số thông tin về tố tụng hình sự nhé!

Tham gia tố tụng tiếng anh là gì

Tham gia tố tụng tiếng anh là participate in the proceedings

Tham gia tố tụng là thuật ngữ nằm trong thủ tục tố tụng một thuật ngữ quen thuộc trong pháp luật

Thủ tục tố tụng là gi

Quy trình là một cách thức, trình tự và nghi thức để xem xét một vụ án hoặc giải quyết một vụ án đã được phê chuẩn hoặc truy tố theo pháp luật.

Do các đặc điểm khác nhau nên pháp luật quy định các thủ tục khác nhau. Thủ tục tố tụng hình sự là bắt buộc để giải quyết các vụ án hình sự. Tố tụng dân sự nhằm giải quyết các thủ tục tố tụng dân sự, hôn nhân gia đình, tranh chấp thương mại và việc làm thuộc thẩm quyền của Tòa án. Thủ tục hành chính được quy định để giải quyết các vấn đề hành chính. Theo trình tự, tố tụng được chia thành các giai đoạn sau:

Có các thủ tục khởi tố, điều tra, tố tụng, tranh tụng và cưỡng chế trong lĩnh vực hình sự

Người tham gia tố tụng là ai

Người tham gia tố tụng được quy định tại Điều 55 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (gọi tắt là ‘BLTTHS”), như sau:

“1- Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

2- Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố.

3- Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp.

4- Người bị bắt.

5- Người bị tạm giữ.

6- Bị can.

7- Bị cáo.

8- Bị hại.

9- Nguyên đơn dân sự.

10- Bị đơn dân sự.

11- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.

12- Người làm chứng.

13- Người chứng kiến.

14- Người giám định.

15- Người định giá tài sản.

16- Người phiên dịch, người dịch thuật.

17- Người bào chữa.

18- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.

19- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố.

20- Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phạm tội, người đại diện khác theo quy định của Bộ luật này.”

Quy định người tham gia tố tụng

Thứ nhất, Bộ luật tố tụng hình sự chia người tham gia tố tụng thành hai nhóm: người đứng đầu tố tụng và người tham gia tố tụng. Toàn bộ bộ thủ tục cung cấp địa vị pháp lý và mối quan hệ của hai nhóm nghiên cứu này.

So với Luật Tố tụng Hình sự 2015, Luật Tố tụng Hình sự 2015 mô tả chi tiết và toàn diện hơn về các bên tham gia tố tụng. Tương tự, tất cả những người có liên quan trong tất cả các giai đoạn tố tụng hình sự đều tham gia tố tụng, bao gồm: thẩm phán, tố giác tội phạm, cơ quan hành pháp; Lên án người dân và đề nghị truy tố họ; Một người đang cần; Người bắt giữ; Tù nhân; Máy trả lời; Bị tô cáo; Nạn nhân; Vận chuyển; Bị đơn Dân sự; Người có quyền lợi, trách nhiệm liên quan đến vụ án; Nhân chứng; Nhân chứng; Thanh tra viên; Thẩm định viên bất động sản; Phiên dịch, biên dịch; Đại diện; Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nạn nhân tội phạm và những người liên quan; Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị chấm dứt, bắt bớ; Người đại diện hợp pháp của người phạm tội; Đại diện khác theo Bộ luật tố tụng hình sự.

Thứ hai, quan tâm đến tất cả những người liên quan đến vụ án hình sự đồng nghĩa với việc hợp pháp hóa tình trạng tội phạm. Chủ đề này khi bạn tham gia tố tụng hình sự. Ở mỗi giai đoạn tố tụng hình sự, quyền và nghĩa vụ cụ thể của các chủ thể này được xác định cụ thể, riêng biệt, là cơ sở cho việc kiểm soát các bước tố tụng của những người tiến hành tố tụng. Cơ quan tư pháp và cơ sở để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của những người tham gia tố tụng.

Thứ ba, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia tố tụng được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/