Và ngược lại trong tiếng Anh là gì?

8865

Và ngược lại trong tiếng Anh là gì? Các cụm từ nên dùng và nên tránh khi viết văn bằng tiếng Anh, tất cả sẽ có hết trong bài viết ngày hôm nay.

Khi viết một đoạn văn bằng tiếng Anh hoặc khi bạn muốn dùng một cụm từ để phân tích một sự vật, hiện tượng gì đó có tính hai mặt đối lập nhau, thì từ “Và ngược lại” sẽ được lựa chọn.Vậy cụm từ này trong tiếng Anh được thể hiện như thế nào, hãy đến với chủ đề ngoại ngữ ngày hôm nay: “Và ngược lại trong tiếng Anh là gì?”

Và ngược lại trong tiếng Anh là gì?

Và ngược lại trong tiếng Anh là: And vice versa

Phát âm cụm từ “Và ngược lại” trong tiếng Anh là: /ənd ˌvaɪs ˈvɜːrsə/

Định nghĩa và dịch nghĩa cụm từ và ngược lại trong tiếng Anh như sau: ​used to say that the opposite of what you have just said is also true (Đã từng nói rằng điều ngược lại với những gì bạn vừa nói cũng đúng)

Ví dụ cho cụm từ “vice versa “ như sau: Bro can cruise from Shanghai to Hai Phong or vice versa (= also from Hai Phong to Shanghai ). Nghĩa: Anh bạn có thể đi tàu từ Thượng Hải đến Hải Phòng hoặc ngược lại (= cũng từ Hải Phòng đến Thượng Hải).

Các cụm từ thông dụng khi viết văn trong tiếng Anh

Sau đây là một số cụm từ hay và thường được sử dụng trong bài thi Writing ILEST, bên cạnh đó là danh sách các cụm từ bạn nên tránh khi làm bài phần thi viết trong ILEST:

Đầu tiên là một số cụm từ cần tránh:

  • So far so good. (Càng xa càng tốt)

Đây là một cụm từ rất hay được tìm thấy trên các bộ phim hollywood và công nhận nó là một cụm từ hay trong giao tiếp, nhưng thật sự cụm từ “so far so good” này không phù hợp chút nào với văn viết và nếu bạn đặt nó vào trong bài viết thi ILEST cua mình thì điểm phần Writing của bạn sẽ đi “so far but not good”!

  • Every coin has two sides/ Everything has two sides. (Đồng tiền nào cũng có hai mặt / Mọi thứ đều có hai mặt). 

Không hiểu sao nhưng rất nhiều bạn dùng mẫu câu trên để đưa vào bài thi viết khi muốn thể hiện cách nói về tính hai mặt của vấn đề, vì chúng chẳng phù hợp chút nào trong mọi hoàn cảnh.

  • Dùng Nowadays (Ngày nay)  để mở đầu câu

Đây là một cụm từ bình thường như cân đường hộp sữa vì nó không còn lạ lẫm gì với người học tiếng Anh, vì vậy bạn nên tránh sử dụng nó vì điều này không gây ấn tượng cho ban giám khảo chấm bài, bạn nên dùng một cách nói khác gây ấn tượng và mang tính học thuật hơn. Ví dụ như: those days/ today (những ngày đó / hôm nay)

Các cấu trúc, cụm từ quen thuộc trong văn viết:

  • Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
  • First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
  • Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
  • Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
  • Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
  • Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/