Chủ sở hữu tiếng Nhật là gì,bạn không tin vào mắt mình khi có 1 ngày nào đó nằm mơ bạn cũng không tin là mình lại sở hữu được chiếc xe AB đời mới, trước đây suy nghĩ tới chiếc xe thôi đã là quá rồi còn mua được và sở hữu thì không dám suy nghĩ vì biết mình còn nhiều khó khăn trang trải nhiều nên chưa có điều kiện mua nhưng giờ đây bạn đã sở hữu không gì là không thể
Chủ sở hữu tiếng Nhật là gì
Chủ sở hữu tiếng Nhật là 持ち主, phiên âm hiragana là もちぬし, đọc là mochi nushi.
Chắc chắn bạn chưa xem:
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến chủ sở hữu:
無形固定資産(むけいこていしさん): tài sản cố định vô hình
土地使用権(とちしようけん): quyền sử dụng đất
資本金(しほんきん): vốn góp
手元現金(てもとげんきん): tiền mặt
クレジットカード: thẻ tín dụng
銀行(ぎんこう): ngân hàng
キャッシュカード: thẻ ATM
支払い(しはらい): sự chi trả
現金自動出入機(げんきんじどしゅつにゅうき): cây ATM
小切手(こぎって): tấm séc
窓口(まどぐち): quầy giao dịch
残高(ざんだか): số dư
両替(りょうがえ): đổi tiền
引き出す(ひきたす): rút tiền
振り込む(ふりこむ): chuyển khoản
収入(しゅうにゅう): thu nhập
Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến chủ sở hữu:
クレジットカードで買い物をする。
Kurejitto kādo de kai mono o suru.
Đi mua sắm bằng thẻ tín dụng.
キュッシュカードを落としてしまった。
Kyusshu kādo o otoshite shimatta.
Tôi đã đánh rơi thẻ tín dụng mất rồi.
この自電車の持ち主は誰ですか。
Kono jitensha no mochi nushi wa dare desuka.
Chủ sở hữu của chiếc xe đạp này là ai vậy?
nguồn: https://suckhoelamdep.vn/
danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/