Dự trữ tiếng Nhật là gì,ai cũng lo lắng trong mùa dịch này, khi nhà nước ban hành giãn cách 14 ngày làm ai cũng phải tranh thủ đi làm về sớm rồi mua nhu yếu phẩm tích trữ dùng trong 14 ngày, dự trữ là cái bắt buộc bạn phải cần làm trong thời gian này vì bạn đâu đi đâu được khi giãn cách nếu đi ra ngoài bạn dễ bị lây nhiễm từ người khác mà bạn không biết
Dự trữ tiếng Nhật là gì
Dự trữ tiếng nhật là yoyaku suru (予約する)
Một số từ vựng và câu liên quan đến dự trữ bằng tiếng Nhật.
Kokuritsu hogo-ku (国立保護区): Kho dự trữ Quốc gia.
O mise (お店): Tích trữ.
Sō junbi-shō (総準備省): Tổng cục dự trữ.
Fūdorizābu (フードリザーブ): Dự trữ lương thực.
Yobi-hin (予備品): Dự trữ hàng hóa.
Risōsu o yoyaku suru (リソースを予約する): Nguồn lực dự trữ.
Hirei junbi (比例準備): Dự trữ theo tỉ lệ.
Yoyaku yōken (予約要件): Dự trữ bắt buộc.
資材在庫が少なすぎる場合は、さらに予約する必要があります。
Shizai zaiko ga sukuna sugiru baai wa, sarani yoyaku suru hitsuyō ga arimasu.
Trong kho nguyên liệu quá ít, chúng ta phải dự trữ thêm.
nguồn: https://suckhoelamdep.vn/