Đùa giỡn tiếng Nhật là gì?

396

Đùa giỡn tiếng Nhật là gì?,có những cái ngay từ ban đầu đã không xem trọng và đem ra làm đùa giỡn, đó là tình yêu, những bạn nam hay nữ đang có nhiều bóng hồng vây quanh, thường sẽ không tôn trọng nhưng bạn đã thích mình và xem đó như lời giễu cợt thì chắc hẳn trong cuộc đời này bạn sẽ không tìm được 1 người chân thành nào

Đùa giỡn tiếng Nhật là gì?

Đùa giỡn (ふざける: fuzakeru)

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. cho thuê sườn xám
  2. cho thuê cổ trang
  3. cho thuê cổ trang
  4. cho thuê cổ trang
  5. cho thuê sườn xám

Ví dụ về từ đùa giỡn:

初日から遅刻がふざけた奴がいるもんだな。

Shonichi kara chikoku ga fuzaketa yatsu ga iru monda na.

(Ngay từ ngày đầu tiên đã có những kẻ bỡn cợt đi trễ rồi).

彼がふざけて言ったことなど、気にするな。

Kare ga fuzakete itta koto nado, kinisuruna.

(Đừng bận tâm đến những gì anh ta nói đùa).

子供達が声を上げてふざけまわっている。

Kodomodachi ga koe o agete fuzake mawatte iru.

(Bọn trẻ đang hò hét nô đùa).

「ふざけるのもいいかげんにしろよ!」と彼はむっとして言った。

Fuzakeru no mo īkagen ni shiro yo!’ To kare wa mutto shite itta.

(Anh ta đã tức giận nói rằng: “Đùa giỡn như vậy là đủ rồi đấy!”).

とがった道具でふざけるのはよくない。

Togatta dōgu de fuzakeru no wa yokunai.

(Đùa giỡn với vật sắc nhọn như vậy là không nên đâu).

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/