Gây hại tiếng Anh là gì? Tổn hại về thể chất

594

Bạn có biết câu trả lời cho câu hỏi gây hại tiếng Anh là gì không?. Việc học tiếng Anh luôn đi đôi với việc học từ vựng sao cho dễ nhớ và dễ thuộc nhưng rất ít người có thể làm được chuyện đó. Hôm nay, bạn có thể tham khảo trong bài viết này để có thể biết về câu trả lời cho câu hỏi gây hại tiếng Anh là gì? . Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Gây hại tiếng Anh là gì?

Gây hại tiếng Anh là: harm

gây hại tiếng anh là gì

Các ví dụ liên quan

 

A mistake like that will do his credibility a lot of harm.

(Một sai lầm như vậy sẽ làm cho uy tín của anh ta bị gây hại rất nhiều.)

Missing a meal once in a while never did anyone any harm.

(Thiếu một bữa ăn một lần trong một thời gian không bao giờ gây hại ai.)

There’s no harm in applying for other jobs, but if I were you, I wouldn’t advertise the fact at work.

(Không có hại gì khi nộp đơn cho các công việc khác , nhưng nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quảng cáo sự thật tại nơi làm việc .

Huge projects designed to aid poorer countries can sometimes do more harm than good.

(Các dự án khổng lồ được thiết kế để hỗ trợ các nước nghèo hơn đôi khi có thể gây hại nhiều hơn lợi.)

I’m sure he’s well-intentioned – he wouldn’t mean any harm.

(Tôi chắc rằng anh ấy có thiện chí – anh ấy sẽ không có ý gây hại gì.)

Modernizing historic buildings can often do more harm than good.

(Hiện đại hóa các tòa nhà lịch sử thường có thể gây hại nhiều hơn lợi.)

Gây hại là gì?

Gây hại chính là là những hành động hoặc lời nói làm tổn thương người khác. Nó có thể dẫn đến nhiều vấn đề từ thấp cho tới nghiêm trọng. Nó ảnh hưởng đến tâm trạng hoặc cơ thể người khác. Nếu đó là những lời nói thốt ra từ người đối diện hoặc đám đông thì chúng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tâm trí cũng như tinh thần của người nghe. Còn nếu đó là những hành động gây hại thì sẽ ảnh hưởng về mặt cơ thể hoặc những chấn thương nghiêm trọng có thể là tử vong.

Ví dụ

Tổn hại về thể chất

Đây là khi một người cố tình làm tổn thương người khác bằng cách đấm, đá, tát hoặc lắc. Tiếp xúc thân thể một cách hung hãn với ai đó được gọi là hành hung. Việc cố ý làm tổn thương ai đó là vi phạm pháp luật.

Tổn hại tâm lý

Lời nói làm tổn thương. Đặc biệt là khi được sử dụng để làm cho người khác sợ hãi, đe dọa, làm nhục hoặc kiểm soát hoặc khiến họ cảm thấy bị cô lập. Những người dễ bị tổn thương có thể trở thành mục tiêu cho những người khác lợi dụng họ; chẳng hạn, sử dụng nhà và đồ đạc của họ hoặc gây áp lực buộc họ phải tham gia vào hành vi bất hợp pháp hoặc không được xã hội chấp nhận.

Tổn hại tình dục

Hoạt động tình dục cần có sự cho phép, được gọi là ‘sự đồng ý’. Tuy nhiên, để đưa ra sự đồng ý, một người phải hiểu đầy đủ những gì họ đồng ý. Họ cũng cần hiểu rằng họ có quyền từ chối làm bất cứ điều gì mà họ không cảm thấy thoải mái bất cứ lúc nào ngay cả khi họ đã cho phép trước đó.

Việc ép buộc, đe dọa hoặc ép buộc ai đó tham gia vào bất kỳ hình thức hoạt động tình dục nào là một tội nghiêm trọng.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/