Tin cậy tiếng Anh là gì?

572

Tin cậy tiếng Anh là gì? Người như thế nào sẽ chiếm trọn sự tin cậy nơi bạn. Bạn thường đặt niềm tin của mình vào những ai trong cuộc sống. Hãy cùng đọc bài viết để cảm nhận và chia sẻ những trải nghiệm của mình nhé.

Tin cậy tiếng Anh là gì? Hiện nay lòng tin của con người vào người khác và vào thế giới xung quanh đang ngày càng thu nhỏ lại. Thế giới ngày càng dễ dang kết nối mọi thứ lại với nhau nhờ vào công nghệ thì lòng tin con người lại có dấu hiện ngược lại, sự tin cậy của chúng ta với người khác ngày càng ít đi và chúng ta thường có nhiều sự hoài nghi hơn là sự tin tưởng, tín nhiệm cho nhau.

Đến với bài viết chủ đề ngày hôm nay: “Tin cậy tiếng Anh là gì?”, chúng ta sẽ cùng trau dồi một chút ngoại ngữ và đến với những câu chuyện thú vị và các thông tin bổ ích để bắt đầu cho một ngày đầu năm thật thuận lợi và thành công nhé.

Tin cậy tiếng Anh là gì?

Tin cậy tiếng Anh là: Trust

Phát âm từ Tin cậy tiếng Anh là: /trʌst/

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Yoga flow là gì
  2. quy trình khép kín tiếng anh
  3. Uống milo có béo không
  4. Ăn sầu riêng uống nước dừa
  5. sức khỏe làm đẹp

Định nghĩa và dịch nghĩa từ tin cậy – Trust: the belief that somebody/something is good, sincere, honest, etc. and will not try to harm or trick you. (Dịch: niềm tin rằng ai đó / điều gì đó tốt, chân thành, trung thực,… và sẽ không cố gắng làm hại hoặc lừa bạn).

Ví dụ: They worked hard to gain the trust of global people. (Dịch: Họ đã làm việc chăm chỉ để có được sự tin tưởng của người dân toàn cầu.)

Tập hợp một số nghĩa khác của từ Trust:

  • trust (in something) the belief that something is true or correct or that you can rely on it. (tin tưởng (vào điều gì đó) niềm tin rằng điều gì đó là đúng hoặc đúng hoặc bạn có thể dựa vào nó)

Ví dụ: If I were you, I would not place too much trust in his findings. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quá tin tưởng vào những phát hiện của anh ấy.).

  • an arrangement by which an organization or a group of people has legal control of money or property that has been given to somebody, usually until that person reaches a particular age; an amount of money or property that is controlled in this way. 

(Dịch nghĩa: một thỏa thuận mà một tổ chức hoặc một nhóm người có quyền kiểm soát hợp pháp đối với tiền hoặc tài sản đã được trao cho ai đó, thường là cho đến khi người đó đạt đến một độ tuổi cụ thể; một lượng tiền hoặc tài sản được kiểm soát theo cách này)

  • an organization or a group of people that invests money that is given or lent to it and uses the profits to help a charity. 

(Dịch: một tổ chức hoặc một nhóm người đầu tư số tiền được cho hoặc cho vay và sử dụng lợi nhuận để giúp đỡ một tổ chức từ thiện)

  • a group of companies that work together illegally to reduce competition, control prices,…

(Dịch: một nhóm các công ty hợp tác với nhau bất hợp pháp để giảm cạnh tranh, kiểm soát giá cả, …)

Người phương Tây thường tin cậy ở đức chúa trời

Thượng đế hay đứa chúa trời, đó là một niềm tin vô hình ăn sâu vào trong tâm trí của những người dân phương Tây, nhưng vẫn chưa có một dẫn chứng khoa học nào lý giải cho lòng tin của những người dân vào chúa, ở ngay tại nơi có nền khoa học kỹ thuật phát triển bậc nhất và luôn đi đầu thế giới.

Cho dù Thượng đế có lẽ nó chỉ đơn giản là vô nghĩa trong con mắt của những người vô thần, nhưng tốt hơn là nên xem xét liệu Thượng đế có tồn tại như một câu hỏi triết học hay không. thế giới, chúng ta cần có sự xuất hiện của một vị Chúa để cân bằng thiện và ác. Chúng ta là con người với một nửa lòng tham của quỷ và một nửa linh hồn thuần khiết của thiên thần. Trong cuộc sống hiện tại, chúng ta cần phải đối mặt với sự cám dỗ của cây đũa phép của Satan một lần và nhiều lần nữa, và chỉ nhấn mạnh vào bản chất của chúng ta, khi chúng ta còn đặt niềm tin ở chúng, chúng ta có thể giữ trái tim.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/