Thanh toán trả trước tiếng Anh là gì

871

Việc trả trước hay ứng trước là một quy định khác với quy định của pháp luật đối với các hợp đồng mua bán. Vậy bạn đã biết về thanh toán trả trước tiếng Anh là gì chưa?

Bạn có thể tham khảo trong bài viết này vì sau đây nó sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc về thanh toán trả trước tiếng Anh là gì cùng với những thông tin liên quan về chúng.

Thanh toán trả trước tiếng Anh là gì?

Thanh toán trả trước tiếng Anh là: Prepaid payment

Thanh toán trả trước là gì?

Nếu các điều khoản và điều kiện chung của người bán chỉ ra một khoản thanh toán trước, thì trước tiên người mua phải thanh toán hóa đơn trước khi người bán giao hàng. Ngày nay, thủ tục này đặc biệt phổ biến khi mua hàng trên Internet – đặc biệt là trong trường hợp một mối quan hệ kinh doanh mới khi người mua chưa có cơ hội chứng minh uy tín của mình đối với người bán.

Rủi ro khi trả trước

Trong trường hợp trả trước, rủi ro thực hiện hoàn toàn thuộc về người mua: người bán có thể đưa ra hàng hóa trả trước không đáp ứng tiêu chuẩn đã cam kết về chất lượng hoặc hoàn toàn không tồn tại.

Vì người mua cho người bán vay nên họ cũng phải chịu rủi ro tín dụng. Người bán có thể bị phá sản sau khi họ nhận được thanh toán nhưng trước khi họ chuyển hàng. Trong trường hợp này, giá mua đã thanh toán chảy vào bất động sản phá sản mà người mua không nhận được hàng.

Thanh toán trả trước hoạt động như thế nào?

Thanh toán trả trước thường diễn ra dựa trên hóa đơn. Hóa đơn được thanh toán trước bằng chuyển khoản. Một đặc điểm khác, đặc biệt là với mua hàng trực tuyến, trong trường hợp này, người mua phải đợi hàng được giao lâu hơn so với khi thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc PayPal.

Trả trước đóng một vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nếu nhà xuất khẩu không sản xuất trong kho dự trữ, họ thường cần trả trước của người mua để sản xuất hàng hóa mong muốn về nguyên tắc hoặc để hoàn thành chúng theo quy cách của người mua.

Vì rủi ro cho người mua về mặt tài chính cao hơn đáng kể so với việc mua hàng của một cá nhân trong cửa hàng trực tuyến, các ngân hàng thường có liên quan. Những điều này sau đó cung cấp cho nhà xuất khẩu một bảo đảm thanh toán hoặc giữ giá mua đã thanh toán trong niềm tin cho đến khi hàng hóa được bàn giao.

Ví dụ về hợp đồng thanh toán trả trước

Trả trước đóng một vai trò nào đó trong cuộc sống hàng ngày mà người tiêu dùng không hề hay biết. Giá cước điện thoại di động trả trước là một ví dụ. Người dùng thanh toán trước vào thẻ của mình và sau đó có thể sử dụng tín dụng sau đó. Một số biểu giá điện còn quy định khách hàng mua trước một lượng điện nhất định, sau đó mới được sử dụng điện cho đến khi sử dụng hết. Tuy nhiên, giá điện trả trước vẫn là một điều thích hợp để áp dụng thanh toán trả trước.

Điều khoản thanh toán so sánh

Các điều khoản thanh toán khác nhau có thể được sắp xếp theo một trình tự thể hiện rõ ràng sự phân bổ rủi ro từ khách hàng sang nhà cung cấp.

– Trả trước có nghĩa là rủi ro cao nhất đối với người mua, vì người mua trả trước toàn bộ giá mua.

– Với một khoản trả trước, người mua giảm rủi ro của mình, đối với người bán, rủi ro vỡ nợ sẽ tăng lên về số tiền còn nợ sau khi giao hàng. Điều tương tự cũng áp dụng cho khoản trả trước.

– Với thời hạn thanh toán hoặc thanh toán khi giao hàng, rủi ro vỡ nợ hoàn toàn thuộc về người bán.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/