Lãi suất là lãi suất mà người đi vay trả lãi cho việc sử dụng các khoản tiền đã vay từ người cho vay. Trong đó, lãi suất (I / m) là phần trăm vốn được trả cho một thời kỳ (P) (thường được tính bằng năm) trong một khoảng thời gian nhất định (m). Trong lãi suất sẽ có những tên gọi như lãi suất ngắn hạn, lãi suất dài hạn, lãi suất trong hạn . Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu thêm về lãi suất cũng như lãi suất trong hạn tiếng anh là gì nhé!
Nội dung chính
Lãi suất trong hạn tiếng anh là gì?
Lãi suất trong hạn tiếng anh là interest in term
Các loại lãi suất hiện nay
Lãi suất cũng được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo mục đích và thời hạn sử dụng nhằm tránh tình trạng lạm dụng lãi suất. Các loại lãi suất phổ biến nhất có thể kể đến như: lãi suất tiền gửi ngân hàng, lãi suất cơ bản cho vay, lãi suất vay ngân hàng, lãi suất cho vay, lãi suất chiết khấu…. Các mức lãi suất này được phân bổ theo nhiều cách khác nhau
Theo hình thức cho vay
Bao gồm lãi suất cơ bản do ngân hàng áp dụng cho khách hàng muốn vay vốn.
Lãi suất cơ bản: Thường được dùng làm căn cứ để xác định lãi suất các dịch vụ cho vay khác của ngân hàng.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng: Là khoản lãi mà ngân hàng phải trả cho khách hàng thông qua dịch vụ tiền gửi của ngân hàng.
Vay ngân hàng (lãi suất): người vay phải trả cho ngân hàng khi vay vốn. Được chia thành nhiều mức lãi suất theo hình thức vay doanh nghiệp, vay trả góp, vay thẻ tín dụng, vay ngắn hạn…
Lãi suất chiết khấu ngân hàng: áp dụng khi một người đăng ký vay theo hình thức thương phiếu hoặc chiết khấu giấy tờ có giá. Được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị danh nghĩa của thương phiếu, được khấu trừ vào thời điểm ban đầu sau khi nhận tiền vay.
Tỷ lệ tái chiết khấu: NHTW áp dụng cho các ngân hàng thương mại khi việc tái chiết khấu được phát hành dưới hình thức thương phiếu và chứng khoán ngắn hạn không phù hợp.
Tỷ giá liên ngân hàng: áp dụng cho các khoản cho vay trên thị trường liên ngân hàng giữa cung và cầu vốn ngân hàng. Ngân hàng trung ương điều tiết lãi suất liên ngân hàng theo diễn biến thị trường và tỷ trọng tiêu thụ vốn.
Một số từ vựng về chuyên ngành Ngân Hàng
Infrastructure: Cơ sở hạ tầng
Component: Linh kiện
revenue: thu nhập
interest: tiền lãi
withdraw: rút tiền ra
offset: sự bù đáp thiệt hại
treasurer: thủ quỹ
turnover: doanh số, doanh thu
inflation: sự lạm phát
Surplus: thặng dư
liability: khoản nợ, trách nhiệm
depreciation: khấu hao
Financial policies: chính sách tài chính
Home] Foreign maket: thị trường trong nước! ngoài nước
Foreign currency: ngoại tệ
Circulation and distribution of commodity: lưu thông phân phối hàng hoá
price_ boom: việc giá cả tăng vọt
board! hoarder: tích trữ/ người tích trữ
moderate price: giả cả phải chăng
monetary activities: hoạt động tiền tệ
speculatỉon/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
dumping: bán phá giá
economic blockade: bao vây kinh tế
guarantee: bảo hành
insurance: bảo hiểm
embargo: cấm vận
account holder: chủ tài khoản
conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
transfer: chuyển khoản
agent: đại lý, đại diện
customs barrier: hàng rào thuế quan
invoice: hoá đơn
mode of payment: phương thức thanh toán
financial year: tài khoản
joint venture: công ty liên doanh
instalment: phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
mortage: cảm có , thê nợ
share: cổ phần
shareholder: người góp cổ phần
earnest money: tiền đặt cọc
payment in arrear: trả tiền chậm
confiscation: tịch thu
preferential duties: thuế ưu đãi
National economy: kinh tế quốc dân
Economic cooperation: hợp tác ktế
International economic aid: viện trợ ktế qtế
Embargo: cấm vận
Macro-economic: kinh tế vĩ mô
Micro-economic: kinh tế vi mô
Planned economy: ktế kế hoạch
Market economy: ktế thị trường
Regulation: sự điều tiết
The openness of the economy: sự mở cửa của nền ktế
Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng ktế
Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản
Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi ktế
xem thêm: cho thuê cổ trang, cho thuê cổ trang, cho thuê cổ trang
Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/