Căng thẳng tiếng Nhật là gì

242

Căng thẳng tiếng Nhật là gì, thời buổi hiện nay nhiều người đang không có thu nhập lại phải ở nhà chống dịch, không được đi đâu, chỉ quanh quẫn ở nhà mấy tháng nay tiền bạc cơm áo gạo tiền không có ai cũng xảy ra tình trạng căng thẳng đầu óc do không được thoải mái trong chuyện tiền bạc và cảm thấy khó khăn.

Căng thẳng tiếng Nhật là gì

Căng thẳng tiếng Nhật là kinchou (緊張)

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. cho thuê sườn xám
  2. cho thuê cổ trang
  3. cho thuê cổ trang
  4. cho thuê cổ trang
  5. cho thuê sườn xám

Từ vựng tiếng Nhật về nguyên nhân gây căng thẳng.

Fuan (不満): Lo lắng.

Shigoto de nayamu (仕事で悩む): Gặp rắc rối trong công việc.

Nayami (悩み): Phiền muộn.

Okoru (怒る): Tức giận.

Zutsū (頭痛): Đau đầu.

Shōkaki shikkan(消化器疾患): Rối loạn tiêu hóa.

Kinnikutsū (筋肉痛): Đau cơ.

Takusan asewokaku (たくさん汗をかく): Đổ nhiều mồ hôi.

Fuminshō (不眠症): Mất ngủ.

Datsumō (脱毛): Rụng tóc.

Memai (めまい): Chóng mặt.

Hakike (吐き気): Buồn nôn.

Dōki (動悸): Tim đập nhanh.

Một số mẫu câu về sự căng thẳng trong tiếng Nhật.

彼女は少し緊張気味だった。

Kanojo ha sukoshi kinchōgimidatta.

Cô ấy có vẻ hơi căng thẳng.

ここのところ、少し疲れ気味で、仕事がはかどらない。

Koko no tokoro, sukoshi tsukaregimi de, shigoto ga hakadoranai.

Gần đây tôi hơi mệt mỏi, nên công việc không mấy suôn sẻ.

緊張でよく眠れない。

Kinchō de yoku nemurenai.

Do căng thẳng nên tôi không thể ngủ được.

Ai có nhu cầu cần cho thuê trang phục biểu diễn tại tphcm

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/