Ghen tị tiếng Nhật là gì?

396

Ghen tị tiếng Nhật là gì?,trên đời này luôn có sự ganh tỵ nhau, nếu không có sự ganh tỵ làm sao giúp mọi người chịu phấn đấu và thi đua nhau thì không có sự phát triển, ghen tị theo chiều hướng tích cực luôn tốt cho những ai biết suy nghĩ, còn chiều ngược lại thì ghen tị mà không phấn đấu thì sẽ mau chóng sa vào làm chuyện xấu để hơn thua nhau.

Ghen tị tiếng Nhật là gì?

Ghen tị (羨ましい (urayamashii)・妬む( netamu))

Ví dụ về từ ghen tị:

そんなくだらない本 に夢中 になれるなんて、うらやましいね。

Son’na kudaranai hon ni muchū ni nareru nante, urayamashī ne.

(Thật là ghen tị với anh quá đi. Làm sao mà anh có thể có hứng thú để đọc nổi một quyển sách chán ngắt như vậy).

才能に恵まれる人が羨ましい。

Sainō ni megumareru hito ga urayamashī.

(Thật là ganh tị với người thông minh bẩm sinh).

彼は休暇を取って 海外旅行ですか。 うらやましい限りです。

Kare wa kyūka o totte gaigairyokōdesu ka. Urayamashī kagiridesu.

(Anh ta được tận hưởng kì nghỉ ờ nước ngoài. Thật là thích quá đi, ganh tị ghê).

彼女は私の成功を妬んでいる。

Kanojo wa watashi no seikō o netande iru.

(Cô ấy ghen tị với thành công của tôi).

姉は 親に 可愛がられている妹を妬んで、 陰で意地悪を した。

Ane wa oya ni kawaigara rete iru imōto o netande, in de ijiwaru o shita.

(Em gái luôn được ba mẹ nuông chiều nên chị gái lúc nào cũng trêu đùa bắt nạt em vì ghen tị).

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/

,