Gửi tiết kiệm tiếng Anh là gì?

2383

Khi người ta có mong muốn được môt sự chuẩn bị an toàn và chắc chắn hơn cho tương lai, có người sẽ chọn đầu tư và có người sẽ chọn tiết kiệm. Vậy Gửi tiết kiệm tiếng Anh là gì?

Bạn thường chọn một hình thức tiết kiệm tiền bạc theo cách nào? Bạn mua cổ phiếu, hay đầu từ vào một quỹ hưu trí? Bạn mua vào hay gửi tiền vài ngân hàng lấy lãi suất hàng năm? Dù là bất kì hình thức nào thì lý do duy nhất khiến bạn làm như thế là bạn muốn đồng tiền của mình sinh lời một cách chắc chắn và ổn định. Vậy bài viết hôm nay với chủ đề “Gửi tiết kiệm tiếng Anh là gì?” sẽ cho bạn những thông tin hữu ít về ngoại ngữu và các kiến thức thú vị về việc tiết kiệm. 

Gửi tiết kiệm tiếng Anh là gì?

Gửi tiết kiệm tiếng Anh là: Saving

Phát âm từ gửi tiết kiệm tiếng Anh là: /ˈseɪvɪŋ/

Định nghĩa và dịch nghĩa từ Saving như sau: money that you have saved, especially in a bank, etc. (tiền mà bạn đã tiết kiệm, đặc biệt là trong ngân hàng, v.v.).

Ví dụ như: She’s living off her retirement savings. (Cô ấy đang sống bằng tiền tiết kiệm hưu trí của cô ấy.)

Từ vựng về ngân hàng bạn có thể muốn biết

  • Bank Account: Tài khoản ngân hàng
  • Personal Account: Tài khoản cá nhân
  • Credit Card: Thẻ tín dụng
  • Debit Card: Thẻ tín dụng
  • Charge Card: Thẻ thanh toán
  • Prepaid Card: Thẻ trả trước
  • Potential investor (n): nhà đầu tư tiềm năng.
  • Asset finance: tài trợ cho vay tài sản bảo đảm
  • Interest (n): lãi suất
  • Debtor (n): Con nợ
  • Interest rate (n): tỷ lệ lãi suất.
  • Debt (n): nợ
  • Drawee (n): ngân hàng của người ký phát
  • Deposit (n): gửi tiền
  • Leasing (n): Cho thuê tài chính
  • Cash (n): Tiền mặt
  • Cheque book (n): sổ sách
  • Portfolio management (n): quản lý danh mục đầu tư
  • Draw (v): ký phát
  • Asset (n): Tài sản
  • Drawing (n) sự ký phát (Séc)
  • Depositor (n): người gửi tiền
  • Credit limit: hạn mức tín dụng
  • Estimated profit: lợi nhuận ước tính.
  • Credit control (n): kiểm soát tín dụng
  • Draft (n): hối phiếu
  • Lease (v): cho thuê
  • Toxic asset (n): tài sản có tính thanh khoản thấp.
  • Risk (n): rủi ro
  • Deposit Account : Tài khoản tiền gửi
  • Saving Account: Tài khoản tiết kiệm
  • Fixed Account: Tài khoản có kỳ hạn

Tại sao lại cần gửi tiết kiệm

Bạn cần có một kế hoạch tiết kiệm tiền càng sớm càng tốt, tại sao bạn bắt đầu tiết kiệm tiền càng sớm càng tốt, bởi vì bằng cách này, bạn có thể tích lũy tiền có thể được đầu tư và quản lý càng sớm càng tốt, và khi thời gian trôi qua, tốc độ tích lũy của cải sẽ tăng nhanh . Khi bạn biết rằng sự khác biệt giữa tiết kiệm tiền sớm và muộn là rất lớn, sự khẩn cấp của việc tiết kiệm tiền trong lòng bạn cũng có thể nảy sinh.

Bạn có biết khi nào bắt đầu tiết kiệm tiền không? → Ngay bây giờ !!!

  • Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều hơn và nhanh hơn, bạn phải có lý do rõ ràng để tiết kiệm. Hãy thử hỏi bản thân những câu hỏi sau:
  • Bạn muốn thanh toán khoản vay sớm?
  • Bạn có muốn sở hữu một ngôi nhà của riêng mình?
  • Bạn muốn đi du học để học tiếp?
  • Hay bạn muốn tặng bố mẹ một món quà trong mơ?

Giúp bản thân đặt mục tiêu rõ ràng về việc tiết kiệm tiền thông qua các câu hỏi. Đừng chỉ bỏ tiền vào ngân hàng hoặc hộp ký gửi hàng tháng; chỉ nói “bởi vì tôi muốn có một tương lai tốt đẹp” là chưa đủ, bạn phải tìm hiểu lý do tại sao mình muốn tiết kiệm tiền. Nói chung, chúng tôi tiết kiệm tiền cho những mục đích sau:

  • Tiết kiệm một khoản dự trữ khẩn cấp
  • Thực hiện một ước muốn cần tiền
  • Mua đồ
  • Thanh toán chi tiêu dài hạn
  • Đầu tư và quản lý tài chính

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/