Nhà khảo cổ học tiếng Anh là gì?

833

Nhà khảo cổ học tiếng Anh là gì? Nếu bạn có đêm mê về những tàn tích của lịch sử cổ đại thì hản bạn có một sự quan tâm rất lớn đến nghề khảo cổ và ước mơ sau này sẽ trở thành một nhà khảo cổ học.

Nhà khảo cổ học tiếng Anh là gì? Công việc của một nhà khảo cổ học là làm những gì? Những thú vị liên quan đến công việc khảo cổ chắc chắn chỉ dành cho những người thực sự đam mê công việc đó và dành trọn thời gian và tâm trí cả cuộc đời cho công việc truy tìm tung tích lịch sử của nhân loại và của tất cả sự sống trên trái đất qua hàng triệu năm qua. 

Hãy cùng đến với chủ đề thú vị của chúng tôi vào ngày đầu năm mang tên: “Nhà khảo cổ học tiếng Anh là gì?” để trau dồi thêm một ít ngoại ngữ và nạp thêm những kiến thức thú vị cho ngày làm việc tràn đầy năng lượng nhé.

Nhà khảo cổ học tiếng Anh là gì?

Nhà khảo cổ học tiếng Anh là: archaeologist

Phát ẩm từ Nhà khảo cổ học tiếng Anh là: /ˌɑːrkiˈɑːlədʒɪst/

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Yoga flow là gì
  2. quy trình khép kín tiếng anh
  3. Uống milo có béo không
  4. Ăn sầu riêng uống nước dừa
  5. sức khỏe làm đẹp

Định nghĩa và dịch nghĩa nhà khảo cổ học – archaeologist: a person who studies archaeology. (Dịch: một người nghiên cứu khảo cổ học).

Ví dụ: The first examples of life thousands of years ago, unearthed by archaeologists. (Dịch nghĩa: Những dấu hiệu đầu tiên về sự sống cách đây hàng nghìn năm, được các nhà khảo cổ học khai quật).

Những từ mới liên quan đến nhà khảo cổ học, lịch sử cổ đại

Lagoon(n)/lə’gu:n/: phá, vũng đầm lầy.

Lightning(n)/’laitniɳ/: tia chớp, sấm sét.

Medieval(n)/¸medi´i:vəl/: thời kì trung cổ.

Prehistory(n)/pri:´histəri/: tiền sử học.

Skull (n)/skʌl/: bộ óc

Alluvium(n)/ə´lu:viəm/: phù sa.

Artefact(n)/[α:tifækt]/: đồ tạo tác.

BC: trước công nguyên.

Bereaved(n)/bi´ri:vd/: tang quyến.

Create(v)/kri:’eit/: tạo ra, sáng tạo.

Course(n)/kɔ:s/: đường đi, tiến trình.

Cycle(n)/’saikl/: chu kì.

Commune(n)/kɒmyun/: xã.

Cue(n)/kju:/: tín hiệu, ám hiệu

Convey(v)/kən’vei/: truyền đạt, chuyển tải.

Crop(n)/krɑ:p/: vụ mùa, cây trồng.

Conquer(v)/ˈkɒŋkər/: xâm chiếm, chế ngự.

Canal(n)/kə’næl/: kênh, sông đào.

Founder(n)/ˈfaʊndər/: người sáng lập.

Fellow(n)/’felou/: bạn, đồng chí.

Form(v)/fɔ:m/: hình thành.

Flood(v)/flʌd/: tràn đầy, tràn ngập.

Face(v)/feis/: đối diện, hướng về.

Karst(n)/kɑ:st/: vùng núi đá vôi.

Limestone(n)/´laim¸stoun/: đá vôi.

Nghề khảo cổ học là gì?

Các nhà khảo cổ học làm việc trên khắp thế giới. Ở những vùng phát triển nhất của Hoa Kỳ và thế giới, nhiều cuộc khảo cổ được thực hiện bởi các công ty đã ký hợp đồng với chính phủ liên bang và tiểu bang như một phần của quản lý tài nguyên văn hóa . Trong khảo cổ học, hầu như bất kỳ nơi nào (ngoại trừ Nam Cực) đều được nhà khảo cổ đến thăm vào một thời điểm nhất định.

Để trở thành một nhà khảo cổ học, bạn cần có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi, suy nghĩ về các bước đi của mình, viết tốt và hòa đồng với nhiều người khác nhau. Bạn cũng cần phải hoàn thành một số giáo dục chính thức về khảo cổ học để đủ điều kiện cho nhiều vị trí.

Các nhà khảo cổ sử dụng rất nhiều toán học trong công việc của họ, bởi vì việc đo lường mọi thứ và tính toán trọng lượng, đường kính và khoảng cách là rất quan trọng. Các ước tính khác nhau dựa trên các phương trình toán học. Ngoài ra, từ bất kỳ vị trí nào, các nhà khảo cổ có thể khai quật hàng nghìn di tích văn hóa. Để có thể hiểu đầy đủ về số lượng hiện vật này, các nhà khảo cổ học dựa vào các dữ liệu thống kê. Để thực sự hiểu những gì bạn đang làm, bạn phải hiểu khi nào các số liệu thống kê được sử dụng.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/