Phỏng vấn tiếng Anh là gì? Cần chuẩn bị gì trước buổi phỏng vấn

385

Phỏng vấn tiếng Anh là gì? Nếu bạn muốn tìm một công việc trong một công ty chuyên nghiệp thì chắc chắn bạn sẽ đối mặt với phỏng vấn. Trước lúc vào phòng phỏng vấn bạn thường làm gì để chuẩn bị tâm lý bình tĩnh và tự tin nhất? 

Ngoài việc cung cấp cho bạn nội dung về ngoại ngữ các từ vựng liên quan đến phỏng vấn, chúng tôi còn chia sẻ đến bạn nhiều kinh nghiệm để bạn có thể chuẩn bị một cách thành công nhất cho cuộc phỏng vấn qua chủ đề ngày hôm nay: “Phỏng vấn tiếng Anh là gì? Cần chuẩn bị gì trước buổi phỏng vấn”.

Phỏng vấn tiếng Anh là gì? 

Phỏng vấn tiếng Anh là: Interview

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. cho thuê cổ trang
  2. cho thuê cổ trang
  3. cần thuê sườn xám
  4. cần thuê cổ trang
  5. thuê sườn xám

Phát âm từ Phỏng vấn tiếng Anh là:  /ˈɪntərvjuː/

Định nghĩa và dịch nghĩa từ phỏng vấn tiếng Anh – Interview

Định nghĩa từ Interview: formal meeting at which somebody is asked questions to see if they are suitable for a particular job, or for a course of study at a college, university,… (Dịch: cuộc họp chính thức trong đó ai đó được đặt câu hỏi để xem liệu họ có phù hợp với một công việc cụ thể hay cho một khóa học tại một trường cao đẳng, đại học,…)

  • Ví dụ: He’s been called for an interview. (Anh ấy đã được gọi để phỏng vấn.)

Nghĩa khác của từ Interview: a meeting (often a public one) at which a journalist asks somebody questions in order to find out their opinions (Dịch: một cuộc họp (thường là một cuộc họp công khai) mà tại đó nhà báo đặt câu hỏi cho ai đó để tìm hiểu ý kiến của họ)

  • Ví dụ: The interview was published in all the papers. (Dịch: Cuộc phỏng vấn đã được đăng trên tất cả các tờ báo).

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến phỏng vấn

  • Strengths: thế mạnh, ưu điểm
  • Vacancy: một vị trí hoặc chức vụ còn bỏ trống
  • Opportunities for growth: nhiều cơ hội phát triển
  • Recruiter: nhà tuyển dụng
  • Ambitious: tham vọng
  • CV (Curriculum Vitae): Bản lý lịch
  • Job advertisement: quảng cáo tuyển dụng
  • Job board: bảng công việc
  • Trade publication: ấn phẩm thương mại
  • Letter of speculation = cover letter: đơn xin việc
  • Challenged: bị thách thức
  • HR department: bộ phận nhân sự
  • Supervisor: sếp, người giám sát
  • To fill in an application (form): điền thông tin vào đơn xin việc
  • Work ethic: đạo đức nghề nghiệp
  • Team player: đồng đội, thành viên trong đội
  • Interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
  • Good fit: người phù hợp
  • An in-person or face-to-face interview: cuộc phỏng vấn trực  tiếp
  • Headhunter: công ty / chuyên gia săn đầu người
  • Pro-active, self starter: người chủ động

Chuẩn bị hoàn hảo cho cuộc phỏng vấn

Trong một cuộc phỏng vấn, một trong những câu hỏi phổ biến nhất mà ứng viên sẽ được hỏi là: “Hãy nói về điểm mạnh và điểm yếu của bạn”. Bạn phải chuẩn bị trước, nhưng cũng chuẩn bị có mục tiêu rõ ràng. Vì vậy, làm thế nào chúng ta có thể đạt được sự chuẩn bị mục tiêu cụ thể đó? 

Trước khi phỏng vấn, bạn phải dành thời gian để suy nghĩ về những yêu cầu của ứng viên cho vị trí công việc bạn ứng tuyển, từ đó có thể chọn ra những ưu điểm của mình mà bạn muốn thể hiện với người phỏng vấn. Dù ai cũng có ưu điểm nhưng bạn phải thể hiện đúng ưu điểm vào quan trọng là đúng thời điểm. Điều này sẽ thu hút sự chú ý của người phỏng vấn.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/