Khối lượng tiếng Nhật là gì

380

Khối lượng tiếng Nhật là gì,thường đi chợ nếu bạn muốn mua rau hay múa cá thì các cô chú ngoài chợ sẽ dùng cái cân để cân khối lượng sau đó mới đưa ra kết luận là giá các loại rau hay giá các loại cá đó là bao nhiêu chứ không đơn giản là nói miệng thì nhiều lúc sẽ khó chính xác tuyệt đối vì vậy, khối lượng luôn áp dụng hằng ngày mà ai cũng thấy qua

Khối lượng tiếng Nhật là gì

Khối lượng tiếng Nhật là 斤量 (きんりょう- Kinryou)

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến khối lượng:

重量(じゅうりょう): Sức nặng

斤目(きんめ): Làm nặng thêm

重量物(じゅうりょうぶつ): Vật nặng

重量分析(じゅうりょうぶんせき): Phân tích trọng lượng

目方(めかた): Trọng lượng

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến khối lượng:

1. アラブチャンピオンでも65キロの斤量を背負って敗退していたため、60キロを超える斤量に対応できなかったともいわれる。

Arabuchanpion demo 65 kiro no kinryou o seotte haitai shite ita tame, 60 kiro o koeru kinryou ni taiou dekinakatta tomo iwa reru.

Có thông tin cho rằng ngay cả nhà vô địch Ả Rập cũng không thể vượt qua được mức tạ hơn 60 kg vì đã bị đánh bại với mức tạ 65 kg trên lưng.

2. 彼は59キロの斤量をものともせず、ダート1800メートルの札幌日経賞に勝利した。

Kare wa 59kiro no kinryou o mono tomo sezu, daato 1800 meetoru no Sapporo Nikkeishou ni shouri shita.

Anh ấy đã giành được giải thưởng Sapporo Nikkei với quãng đường chạy dài 1800 mét, dù cân nặng 59 kg.

3. 障害競走では道中あまりにスピードを出しすぎると飛越の際に危険を伴うので日本では60kg程度の斤量となることが多い。

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/