Tiền thù lao tiếng Nhật là gì?

249

Tiền thù lao tiếng Nhật là gì?, khi bạn đi làm bất kỳ việc gì thì người sử dụng lao động tất nhiên phải là người trả tiền thù lao mà bạn đã cống hiến cho công ty họ, chứ không ai làm không công cho ai bao giờ, tiền thù lao nhiều hay ít là do tính chất công việc đó có đòi hỏi ở trình độ như thế nào có thể dễ thì thù lao ít, còn trình độ cao thì thù lao nhiều

Tiền thù lao tiếng Nhật là gì?

Thù lao (手当て: teate)

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sắc Ngọc Khang
  2. Sắc Ngọc Khang
  3. Sắc Ngọc Khang
  4. Sắc Ngọc Khang
  5. Sắc Ngọc Khang
  6. Sắc Ngọc Khang

Ví dụ về tiền thù lao:

業績悪化のため、ボーナスが減額されるにとどまらず、手当てまでカットされた。

Gyōseki akka no tame, bōnasu ga gengaku sa reru ni todomarazu, teate made katto sa reta.

(Vì kết quả kinh doanh không tốt, không chỉ tiền thường của tôi bị cắt giảm mà tiền thù lao cũng bị cắt).

給料は5000円です。遠距離通勤手当はあと300円で、5300円になる。

Kyūryō wa 5000-endesu. Enkyori tsūkin teate wa ato 300-en de, 5300-en ni naru.

(Lương cứng của tôi là 5000 yên. Thêm 300 yên tiền phụ cấp làm xa nữa là thành 5300 yên).

nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

danh mục:https://suckhoelamdep.vn/blog-lam-dep/