Xuất huyết não tiếng Anh là gì?

1054

Xuất huyết não là một dạng đột quỵ xảy ra khi máu đi vào mô não và làm tổn thương não. Khi máu trong tổn thương kích thích mô não, nó gây sưng não tập trung thành một khối gọi là tụ máu.

Tình trạng này làm tăng áp lực lên các mô xung quanh, cuối cùng giết chết các tế bào não và làm vỡ mạch máu não. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem xuất huyết não tiếng anh là gì cũng như một số thông tin về loại bệnh này nhé!

Xuất huyết não tiếng anh là gì?

Xuất huyết não tiếng anh là brain hemorrhage

xuất huyết não tiếng anh là gì

Với danh từ brain có nghĩa là não còn hemorrhage có nghĩa là xuất huyết và brain hemorrhage được ghép lại để ám chỉ nghĩa của căn bệnh xuất huyết não

Nguyên nhân của căn bệnh xuất huyết não

Dị dạng mạch máu não là nguyên nhân chính dẫn đến xuất huyết não. Đây là một tình trạng bẩm sinh và chỉ có thể được chẩn đoán bằng các triệu chứng.

Những người bị chấn thương đầu hoặc tập thể dục quá sức, kể cả căng thẳng

Những người bị huyết áp cao thường làm suy yếu thành mạch máu nếu không được điều trị sẽ dẫn đến xuất huyết não.

Phình mạch có thể bị vỡ và rò rỉ vào não do thành mạch máu bị xáo trộn, dẫn đến đột quỵ.

Dạng bột chứa bệnh mạch máu có thể gây chảy máu do vi sinh vật không thể phát hiện trước khi chảy máu nặng.

Người bị rối loạn chảy máu,người bị bệnh gan, u não,người mắc bệnh béo phì, lối sống ít vận động, cholesterol cao.

Những người làm việc dưới trời nắng nóng bị sốc nhiệt

Biến chứng của xuất huyết não 

92% người bị biến chứng vận động sau khi xuất huyết não, 68% có biến chứng vừa đến nhẹ, 27% có biến chứng nặng. Các biến chứng thường gặp của xuất huyết não là:

Theo thống kê của các chuyên gia y tế, hơn 90% người bị xuất huyết não đều gặp phải biến chứng này sau khi khỏi bệnh. Đây là di chứng nặng nề nhất của bệnh xuất huyết não, khiến người bệnh không thể chủ động trong cuộc sống, khó cử động, vận động cánh tay khó khăn. Rối loạn tâm thần do sốc tinh thần cao, luôn cảm thấy cô đơn, buồn bã, vô dụng khi ốm đau phải nhờ người thân điều trị.

Rối loạn ngôn ngữ

Ở bệnh nhân xuất huyết não, miệng bị méo, không tròn. Nếu chúng khỏe mạnh, một số âm không thể phát ra hoặc nguyên âm cuối bị mất. Trong những trường hợp nghiêm trọng, khả năng nói của bệnh nhân chỉ nói được khi trẻ học nói. 

Suy giảm nhận thức 

suy giảm trí nhớ, ngủ lơ mơ, lú lẫn, thờ ơ, không nhớ những gì đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Khó nuốt

Người bệnh xuất huyết não dễ bị sặc, nuốt khó, không nhai được …

Bệnh đường hô hấp

Người bệnh dễ dẫn đến suy hô hấp, tụt lưỡi, ho sặc sụa … gây viêm phổi.

Mất kiểm soát

Đây là biến chứng thường gặp nhất ở bệnh nhân xuất huyết não, gây nhiều nguy hại đến tính mạng. , dễ cáu gắt, mệt mỏi và bực bội.

Ngoài biến chứng xuất huyết não, người bệnh còn có nguy cơ tái phát, kéo theo nhiều hệ lụy khác và chi phí điều trị cao hơn rất nhiều. thời gian.

Làm thế nào để nhận biết dược bệnh xuất huyết não 

Xuất huyết não bắt đầu rất đột ngột và nghiêm trọng, có thể dẫn đến hoạt động bình thường ngay sau khi gắng sức về tinh thần và thể chất hoặc khi làm việc, ngay cả khi bệnh phát triển khi ngủ hoặc vừa phải. thức dậy. 

Một số triệu chứng để nhận biết bệnh bao gồm: 

Đột ngột đau đầu dữ dội, yếu tay chân và ngã sang một bên hoặc liệt tay hoặc chân. Có, lưỡi không rõ, mặt méo, miệng méo.

Đổ mồ hôi, không kiểm soát được, thở không đều, nhịp tim và huyết áp không đều, sốt. trong quá trình nuốt như khó nuốt, nuốt dễ, ngạt thở, nhai nuốt.

Suy giảm trí nhớ nhanh, hay quên hoặc nhanh quên …

Ngay khi phát hiện các dấu hiệu trên, cấp cứu người bệnh phải đến bệnh viện hỗ trợ, vì người bị xuất huyết não cần được cấp cứu tại khoa cấp cứu 3-4 giờ sau khi phát bệnh để giảm nguy cơ và để hạn chế những biến chứng của bệnh. .

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/