Những kiến thức nên tảng là vô cùng quan trong khi học tập một môn học hay một lĩnh vực nào đó, mất kiến thức nên tảng căn bản là vô cùng khó khăn để học tập và nghiên cứu. Vậy bạn có biết Mất căn bản tiếng Anh là gì không?
Mất căn bản tiếng Anh là gì? Bài viết ngày hôm nay sẽ giới hiệu đến bạn cụm từ mang nghĩa mất căn bản trong tiếng Anh và một số từ vựng về học tập và nghiên cứu, cùng với đó là những thông tin thú vị về việc mất gốc, mất căn bản sẽ học tập như thế nào?
Nội dung chính
Mất căn bản tiếng Anh là gì?
Mất căn bản tiếng Anh là: Basic loss
Phát âm từ mất căn bản tiếng Anh là: /ˈbeɪsɪk lɔːs/
Nghĩa của từ Basic trong tiếng Anh: forming the part of something that is most necessary and from which other things develop. (hình thành một phần của thứ cần thiết nhất và từ đó những thứ khác phát triển những thứ cơ bản, căn bản nhất của vấn đề)
Ví dụ: Cooking is a basic life skill. (Nấu ăn là một kỹ năng sống cơ bản).
Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên cho người mất căn bản
Dưới đây là danh sách những từ vựng, tên gọi tiếng Anh cơ bản nhất về thế giới tự nhiên, thiên nhiên xung quanh chúng ta, những ai mất gốc hoặc mất căn bản tiếng Anh nên tham khảo nhé.
- Beach /bi:tʃ/ bãi biển
- Brink /briɳk/ bờ vực
- Canal /kə’næl/ kênh rạch
- Canyon /’kænjən/ hẻm núi
- Cliff /klif/ vách đá
- Coast /koust/ vùng đất sát biển
- Desert /’dezərt/ sa mạc
- Dune /dju:n/ cồn cát
- Fall /fɔ:l/ thác nước
- Forest /’fɔrist/ rừng
- Ground /graund/ mặt đất
- Hill /hil/ đồi
- Island /’ailənd/ đảo
- Jungle /’ʤʌɳgl/ rừng nhiệt đới
- Lake /leik/ hồ
- Land /lænd/ đất liền
- Meadow /’medou/ đồng cỏ
- Mountain /’mauntin/ núi
- National Park /’neiʃənl pɑ:k/ công viên quốc gia
- Ocean /’ouʃn/ đại dương
- Plain /plein/ đồng bằng
- Pond /pɔnd/ ao
- Rainforest /’rein’fɔrist/ rừng mưa nhiệt đới
- Rock /rɔk/ đá
- Sea /si:/ biển
- Shore /ʃɔ:/ bờ biển
- Soil /sɔil/ đất trồng trọt
- Stream /stri:m/ suối
- Valley /’væli/ thung lũng
- Volcano /vɔl’keinou/ núi lửa
Căn bản giáo dục kỹ năng sống là gì?
Giáo dục kỹ năng sống đã trở nên đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực chính như dự phòng lây nhiễm HIV, chăm sóc và hỗ trợ, bảo vệ trẻ em và các trường hợp khẩn cấp. Mục đích của nó là sử dụng tất cả các loại vũ khí có thể để trang bị cho trẻ em để tự bảo vệ mình trước những nguy hiểm tiềm tàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của những kỹ năng này, 164 quốc gia cam kết giáo dục cho tất cả mọi người đã đưa kỹ năng sống trở thành một khóa học bắt buộc đối với tất cả thanh thiếu niên và thanh niên. Ngày nay, giáo dục kỹ năng sống đã trở thành một phần của chương trình học chính thức ở ít nhất 70 quốc gia đang phát triển.
Chắc chắn bạn chưa xem:
- Mù đường tiếng Anh
- Vòng xoay tiếng Anh là gì?
- Mua máy chạy bộ cho chó chọn loại nào?
- Hụt hẫng tiếng anh
- Kiêm nhiệm tiếng anh
- Bùng binh tiếng anh
- Thợ điện tiếng anh là gì
- Súc miệng nước muối trước hay sau khi đánh răng
- Lông mày la hán
- kem chống nắng tiếng anh là gì
- củ cải trắng tiếng anh là gì
- mặt dây chuyền tiếng anh là gì
- cầu tiến tiếng anh là gì
- Giáo dục công dân tiếng anh là gì
- bệnh viện phụ sản tiếng anh là gì
- sữa bột tiếng anh là gì
- máy chạy bộ elips
- máy chạy bộ elips
- sở công thương tiếng anh
- khóa luận tốt nghiệp tiếng anh là gì
- Hamster robo thích ăn gì
- truyện trinh thám tiếng anh là gì
- Yoga flow là gì
- quy trình khép kín tiếng anh
- Uống milo có béo không
- Ăn sầu riêng uống nước dừa
Để cung cấp hướng dẫn về việc thực hiện giáo dục kỹ năng sống, UNICEF đã thiết lập một trang web đặc biệt. Nó cho thấy những ví dụ đầy hứa hẹn về giáo dục kỹ năng sống trên khắp thế giới, phân loại nghiên cứu về các chương trình kỹ năng đánh giá, và cung cấp các công cụ và tài liệu thực tế cho những người có kế hoạch thực hiện các chương trình này. Chúng ta cần đảm bảo rằng những kỹ năng căn bản này được đặt tên phù hợp với mục đích của chúng khi giúp trẻ em bước vào xã hội và chúng giữ một vị trí quan trọng trong chương trình giáo dục của mọi quốc gia.
Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/